ẢNH HƯỞNG CỦA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI

Trong những năm gần đây, chất lượng không khí trong nhà trở thành vấn đề lớn đối với sức khỏe con người. Trung bình chúng ta dành 90% thời gian ở trong nhà (Gunnarsen et al. 2006). Tiếp xúc với VOCs (Volatile Organic Compounds), điều kiện nhiệt độ, tiếng ồn là những nhân tố gây stress ảnh hưởng tới con người trong cả ngắn và dài hạn. VOCs trong không khí trong nhà đã nhận được sự chú ý đáng kể do ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng đối với con người. Ví dụ:

  • Formaldehyde có thể gây kích ứng hô hấp, ung thư vòm họng, tiêu chuẩn an toàn là 0.1 mg/m3 tính trung bình 30 phút.
  • Benzen có thể gây trầm cảm và tiêu chuẩn là không có benzen trong không khí mới đảm bảo an toàn cho con người (World Health Organization 2010)

VOCs được sinh ra từ thảm, giấy dán tường, bàn ghế, thiết bị điện tử,…mức độ sinh ra VOCs lớn nhất khi các vật dụng còn mới, có một số phương pháp để giảm VOCs như sau:

  • Sử dụng vật liệu ít sinh ra VOC
  • Sử dụng thông gió cho căn phòng
  • Sử dụng máy lọc khí
  • Trồng cây xanh trong phòng, cây xanh còn giúp giảm khó chịu như mệt mỏi, ho,…

NGHIÊN CỨU CỦA NASA VÀ NHỮNG KẾT QUẢ NGOÀI MONG ĐỢI

NASA Clean Air Study” là dự án hợp tác bởi NASA (National Aeronautics and Space Administration) và ALCA (Associated Landscape Contractors of America) nhằm mục đích nghiên cứu các phương án để làm sạch không khí ngoài không gian. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, ngoài việc hấp thụ carbon dioxide và giải phóng oxygen thông qua sự quang hợp, các loại cây trồng trong nhà còn cho thấy khả năng thanh lọc các chất hữu cơ dễ bay hơi ô nhiễm như benzen, formaldehyde, trichloroethylene,…

Nghiên cứu còn cho thấy cần ít nhất 1 cây xanh cho mỗi diện tích 9.3m2 để việc thanh lọc không khí hiệu quả trong điều kiện phòng kín hoàn toàn ngoài không gian vũ trụ.

Danh mục một số cây xanh có khả năng lọc khí tốt

(các loại cây dưới đây đã được test năm 1989)

  • Cây thường xuân
  • Cây chân nhện
  • Trầu bà
  • Lan ý
  • Vạn niên thanh
  • Cau tiểu trâm
  • Lưỡi hổ
  • Trầu bà cánh phượng (Trầu bà tay phật)
  • Cây khoai nước
  • Cây phất dụ
  • Thiết mộc lan
  • Cây si
  • Cúc đồng tiền
  • Cúc trắng
  • Lô hội
  • Huyết dụ
  • Cây chuối

Kết quả các nghiên cứu về khả năng lọc khí của cây xanh

Tham chiếuLoài câyVOCMức độ tập trung VOC (µg/m3)Hiệu quả lọc
Aydogan and Montoya (2011)Cúc mâm xôi, Ngọc ngân, Trầu bà, Thường xuânFormaldehyde2,00081–96 % trong 24 giờ
Baosheng et al. (2009)Trầu bà, Chà làFormaldehyde, acetone, benzene,

toluene, xylene, styrene

5,650–9,7872.5–34 V/ha
Chun et al. (2010)Đa búp đỏ, Kim ngân, Trầu bà trắngBenzene, toluene, m/p-xylene,

o-xylene

15,11628–91 % in 12 ha
Cornejo et al. (1999)Cỏ điếu lan, Thiết mộc lan, Đa búp đỏ, Cây lá bỏng, Hoa anh thảo, Tai hùm, Thài lài hoa trắngBenzene, pentane, toluene33,5430.6–8.5 μg/g/ngày
De Kempeneer et al. (2004)Hoa đỗ quyênToluene339,000DT95%: 7–76 giờ
Irga et al. (2013)Trầu bà trắngBenzene80,360739–14,44 μg/m3/giờ

Mỗi cây

James et al. (2008)Cây thuốc lá1,1,1-Trichloroethane,

benzene, bromodichloromethane,

carbon tetrachloride,

chloroform, perchloroethylene,

toluene, trichloroethylene,

vinyl chloride

2,500–22,000,0000–157 μg/ngày
Jin et al. (2013)Thường xuân, Tía tô đấtFormaldehyde2,5002.22–25.06 mg/m2/giờ
Kim and Kim (2008)Hoa anh thảo, Trầu bà, lan ý, hoa Bông tai, Trầu bà trắngFormaldehyde2,4880.14–0.88

μg/m3/cm2 trong 5 giờ

Kim and Lee (2008)Hoa lan, Cây si, Lưỡi hổFormaldehyde2,4720.14–1.36 mg/m3/cm2 trong 5 ha
Kim et al. (2008)Bát thủ, Cây siFormaldehyde2,472T50%: 96 phút — không đạt
Kim et al. (2009)Trầu bà, Dành dành, Hương thảoFormaldehyde2,4723.4–6.6 mg/m3/h/m3

Cây xanh

Kim et al. (2010)86 loài cây chia làm 5 nhóm:

Cây thân gỗ, Cây thân thảo, Cây bản địa gốc Hàn Quốc, Dương xỉ and Thảo mộc

Formaldehyde2,4720.13–6.64

mg/m3/cm2 trong 5 giờ

Kim et al. (2011b)Cỏ roi ngựa, cây Trọng đũa, Anh thảo, Thu hải đường, Long não,

Dương xỉ, Sơ ri, họ Cúc,

Lá may mắn, Thường xuân, Trinh nữ tử, Tía tô đất, Bạc hà,

Họ mỏ hạc, họ Ráy. Thông đỏ, cây Son, Nhất mạt hương, Đỗ quyên,

Hương thảo, cây Xô thơm, Khổng tước, Tầm ma

Toluene5,000−4.3 to 950.3

μg/m3/h/m2

Kim et al. (2012)Trọng đũa, Anh thảo, Thu hải đườngToluene4,896–13,1812.5–40 μg/m3/h/m2 a
Kondo et al. (1995)Trúc đàoFormaldehyde43–3009.5–135 ng/dm2/h/ppba

4–40 μg/dm2/ha

Kondo et al. (2005)Trúc đàoTrichloroethylene,

tetrachloroethylene

250–420Không đạt
Lim et al. (2009)Cây họ cuồngFormaldehyde2,400700 μg/m3 trong 5h
Liu et al. (2007)Chi cam chanh, Phỉ thúy,

Họ lan, chi Cúc,

Vạn niên thanh, Thiết mộc lan

, Cây đa, Tú cầu,

Dương xỉ, Lan ý

Benzene47959–724.9 mg/m2/ngày
Orwell et al. (2004)Thiết mộc lan, Huyết giác,

Trầu bà, Cau tiểu trâm, Ngũ gia bì, Lan ý

Benzene80,00059–337 ppm/ngày/m−2
Orwell et al. (2006)Thiết mộc lan, Lan ýToluene, m-xylene758–437,0000.68–1,014 mg/m2/ngày
Oyabu et al. (2001)Trầu bàAcetone, benzene, ethyl alcohol,

formaldehyde, toluene,

trichloroethylene, xylene

6,184–61,8421.6–23 V/ha
Oyabu et al. (2003a)Trầu bà, Đa búp đỏ, Dương xỉ,

Lưỡi hổ

Formaldehyde6,200–49,60010–35 V/ha
Oyabu et al. (2003b)Trầu bàAcetone, formaldehyde2,394–24,7587–41 V/ha
Oyabu et al. (2003c)Trầu bàGasoline0.01–0.05 ml

Chất lỏng trong buồng

300-l

3.7–7.5 V/ha
Oyabu et al. (2005)Trầu bà, Lan ýFormaldehyde, toluene, xylene3,805–9,9208–42 V/ha
Porter (1994)Vạn niên thanhBenzene, toluene8,669 or 43,3455.11–35 % trong 3 giờ
Sawada et al. (2007)Cây thuốc láFormaldehyde, styrene, toluene, xylene5,612–24,38710.6–108 h−1a
Sawada and Oyabu (2008)Trầu bàFormaldehyde, toluene, xylene5,726–10,26823.5–90 V/h/m2
Sriprapat and Thiravetyan

(2013)

Kim tiềnBenzene, ethylbenzene, toluene, xylene62,392–84,80686–96 mmol/m2 trong 120 giờ

28–68 mmol/m2 trong 7 ngày

Tani and Hewitt (2009)Trầu bà, Lan ýAcetone, benzaldehyde, iso-butyraldehyde,

n-butyraldehyde, crotonaldehyde,

diethyl ketone, methacrolein, methyl ethyl

ketone, methyl isobutyl ketone, methyl

isopropyl ketone, methyl n-propyl ketone, propionaldehyde, iso-valeraldehyde,

n-valeraldehyde

33–3,3570–13.2 mmol/m2/s

Normalized to inlet

concentration

Tani et al. (2007)Trầu bàMethyl isobutyl ketone307–3,0710.8–2.4 nmol/m2/s a
Treesubsuntorn and

Thiravetyan (2012)

Tre cọ (bamboo palm), Trầu bà, Lưỡi hổ,

Tai voi, Trầu bà, Phát lộc,

Benzene62,39243–77 % in 72 h
Wolverton and

Mcdonald (1982)

Khoai lang, Trầu bà vàng, Trầu bà trắngFormaldehyde19,425–23,0673,371–4,759 μg trong 7h
Wolverton and

Wolverton (1993)

Dứa cảnh gai hồng, Vạn lộc, Lô hội, Hồng môn, Dong cảnh, Cau hawaii, Cỏ điếu lan, Cúc mâm xôi, Cây nho nhà, Chi tiên khách lai (củ rất độc), Chi lan hoàng thảo, Vạn niên thanh, Thiết mộc lan, Cây trạng nguyên, Cây si,Sơ ri, Thường xuân, Chi thiên niên kiện, Lá bỏng, Cỏ tóc tiên, Dương xỉ, Chi lan hồ điệp, Cây chà là, Cây trúc mây, Đỗ quyên, Lưỡi hổ, Lan ý, Trầu bà trắng, TulipFormaldehyde, xyleneN/A47–1,863 μg/giờ
Wolverton et al. (1989)Vạn niên thanh, Vạn lộc, Lô hội, Tre cọ, Cỏ nhện, Cúc mâm xôi, Thiết mộc lan, Cây si, Đồng tiền, Thường xuân, Chi chuối, Tai voi (ái mộc), Lưỡi hổ, Trầu bà,Lan ýBenzene, formaldehyde,

trichloroethylene

316–207,5351,555–107,653 μg trong 24h

9.2–89.8 % trong 24 giờ

Wood et al. (2002)Thiết mộc lan, Cau tiểu trâm, Lan ýBenzene, n-hexane80,000–353,000367–4,032 mg/m3/ngày/m2
Xu et al. (2011)Lô hội, Cỏ nhện, Trầu bàFormaldehyde1,000–11,0000–2.2 mg/ha
Yang et al. (2009)Hồng môn, Chi măng tây, Cây gang, Đuôi công, Cỏ nhện, Cô tòng lá đốm, Vạn niên thanh, Thiết mộc lan, Trầu bà, Cây si, Đa búp đỏ, Lá may mắn, Phong lộc, Thường xuân, Bán tự cảnh, Cau tiểu trâm, Cẩm cù, Họ đuôi công, Mỏ hạc, Cây trường sinh, Trầu bà lục lăng. Trầu bà vàng, Đinh lăng, Lưỡi hổ, Ngũ gia bì, Khổng tước, Lan ý, Trầu bà trắng, Thài lài tím, Chìa vôi, Thường xuân, Lan ý, Trầu bà trắngBenzene, octane, α-pinene,

toluene, trichloroethylene

30,900–59,1000–13.28 μg/m3/m2/giờ
Zhou et al. (2011) Vạn lộc, Cây ráy, Nha đam, Vân phiến trúc, Cỏ nhện, Huyết dụ,

Vạn niên thanh, Cây bồng bồng, Thiết mộc lan, Trúc bách hợp,

Phát lộc, Trầu bà, Lưỡi hổ, Họ, Lan ý’, Kim tiền

Formaldehyde15,0002.21–4.60 mg/m3 trong 7 ngày

CƠ CHẾ LỌC KHÍ CỦA CÂY XANH

Lọc trực tiếp (hấp thụ): 

  • Qua khổng khí, biểu bì ở lá
  • Biểu bì ở thân cây
  • Qua bộ rễ

Lọc gián tiếp (chuyển hóa sinh học – biotransformation)

  • Do công nghệ để chuyển hóa chất ô nhiễm thành khoáng chât nuôi cây

Khả năng lọc của cây xanh phụ thuộc vào các yếu tố: loài cây, cường độ sáng, mức độ tập trung của VOC, chủng loại VOC và hợp chất VOC. Việc hấp thụ CO2 và thải O2 cũng phụ thuộc rất nhiều vào loài cây, ví dụ cây lưỡi hổ có thể hấp thụ CO2 và thải O2 cả về ban đêm.